Bán bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dụng cho xe ô tô tại Bắc Ninh
- Dòng sản phẩm: Bộ dụng cụ phá dỡ thông dụng
- Số lượng sản phẩm trong kho: 1
- BỘ CÔNG AN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 57/2015/TT-BCA Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƯ...
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2015/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 quy định danh mục hàngnguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết gọn là Nghị định số 104/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một sốđiều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Thông tư này hướng dẫn về danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháyvà chữacháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm: Ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; nguyên tắc, kiểm định, kinh phí bảo đảmtrang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữacháy đốivới các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sau đây được thực hiện theo quy định của pháp luật khác có liên quan:
- a)Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chuyên sửdụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- b)Phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, trừ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoạt động phục vụ mục đích kinh tế - xã hội;
- c)Phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo quy định của pháp luật;
- d)Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phục vụ chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước Việt Nam, khách quốc tế đếnthăm và làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về Cảnhvệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Chủ sởhữu phươngtiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Công an các đơn vị,địa phương.
- Cơ quan, tổchức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tuân thủquy định của Luật phòng cháy và chữa cháy, Luật Giao thông đường bộ, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Phù hợp với yêu cầu, tính chất, đặc điểm hoạt động củaphương tiện và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
- Bảo đảm tiết kiệm, hợp lý, đúng định mức, đúng mục đích.
Điều 4. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc đối tượng trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Ôtô từ 04 chỗ ngồi trởlên, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
- Phương tiện giao thông cơ giớiđường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP không phụ thuộc vào số chỗ ngồi.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Chủsở hữu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tự bảo đảm kinh phí trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Kinh phí bảo đảmtrang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước ở Trung ương và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Chương II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ, KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữacháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Danh mục, địnhmức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ được hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tùy đặc điểm loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và khả năng bảođảm kinh phí, chủ sở hữu phương tiện hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ kinh phí được bảo đảm có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý như: Bình chữa cháy, phương tiện cứu người, quần, áo chữa cháy, mũ chữa cháy, ủng chữa cháy, hộp sơ cứu kèm theo các dụng cụ cứu thương và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác.
- Phươngtiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được bố trí tại nơi dễ thấy, dễ lấy để sử dụng khi chữa cháy nhưng không ảnh hưởng tới thao tác, tầm nhìn của người lái, an toàn của người đi trên xe.
Điều 7. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2016.
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộđã được trang bị phương tiện phòng cháy và chữacháy bằng hoặc cao hơn hướng dẫn tại Thông tư này trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng; trường hợp chưa được trang bị hoặc trang bị thấp hơn hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
- Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữacháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
- Cục Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao cótrách nhiệm kiểmtra, xử lý hoặc hướng dẫn khắc phục vi phạm quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ yêu cầu và tìnhhình thực tế, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hướng dẫn tại Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.
- Công an, Cảnhsát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- a)Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứunạn, cứu hộ) việc thực hiện hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
- b)Tổnghợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
- Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnhsát phòng cháy và chữacháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Đề nghị thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mìnhphối hợp với Bộ Công an trong việc quản lý, kiểm tra việc thực hiện các hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 04 chỗ ngồi trở lên |
Danh mục, định mức trang bị |
|||||
Bình bột chữacháy loại dưới 4kg hoặc bình bọt chữa cháy loại dưới 5 líthoặc bìnhnước với chất phụ gia chữacháy dưới 5 líthoặc bình khíCO2 chữacháy loại dưới 4kg |
Bình bột chữacháy loại từ 4kg đến 6kg hoặc bình bọt chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 lít hoặc bình nước với chất phụ gia chữa cháy loại từ 5 lít đến 9 líthoặc bình khí CO2 chữa cháyloại từ 4kg đến 6kg |
Bộ dụng cụ phá dỡchuyên dùng: Kìmcộng lực, búa, xà beng |
Đèn pin chuyên dụng |
Găng tay chữa cháy |
Khẩutrang lọc độc |
||
1. |
Ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi |
1 bình |
|
|
|
|
|
2 |
Ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 15 chỗngồi |
|
1 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.2 |
Ô tô từ 16 đến 30 chỗ ngồi |
1 bình |
1 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2.3 |
Ô tô trên 30 chỗngồi |
1 bình |
2 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
3. |
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moócchở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo |
1 bình |
1 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Loại chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ được vận chuyểnbằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Danh mục, định mức trang bị |
|||||
Bình bột chữa cháy loại trên 6kg |
Bình bọt chữacháy loạitrên 8 lít |
Bộ dụng cụ phá dỡ chuyên dụng: Kìmcộng lực, búa, xà beng |
Đèn pin chuyên dụng |
Găngtay chữacháy |
Khẩu trang lọc độc |
||
1. |
Loại 1. |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhóm 1.1: Các chất nổ |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
1.1.2 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
1.2 |
Nhóm 1.2: Các chất và vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
1.2.2 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2. |
Loại 2. |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nhóm 2.1: Khí gas dễ cháy |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.1.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2.2 |
Nhóm 2.2: Khí gas không dễ cháy, không độc hại |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
1 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.2.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
2.3 |
Nhóm 2.3: Khí gas độc hại |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
1 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
2.3.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
3. |
Loại 3. Các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhạy |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải dưới 5 tấn |
|
2 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
3.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
|
3 bình |
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4. |
Loại 4. |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm 4.1: Các chất đặc dễcháy, các chất tự phản ứngvà các chất nổ đặc khử nhậy |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
4.1.2 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên |
3 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.2 |
Nhóm 4.2: Các chất dễ tựbốc cháy |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.2.2 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên |
4 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.3 |
Nhóm 4.3: Các chất khi gặp nước phát ra khí gas dễ cháy |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải dưới 5 tấn |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
4.3.2 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên |
4 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
5. |
Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
1 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
1 đôi |
1 chiếc |
5.2 |
Phương tiện vận chuyển cótrọng tải từ 5 tấn trở lên |
2 bình |
|
1 bộ |
1 chiếc |
2 đôi |
2 chiếc |
Địa chỉ bán bộ dụng cụ phá dỡ theo thông tư 57/2015-BCA tại Bắc Ninh
1. KIỀM CỘNG LỰC
kIỀM CỘNG LỰC TRANG BỊ CHO XE Ô TÔ THEO THÔNG TƯ Số: 57/2015/TT-BCA
Kìm cộng lực cao cấp dùng để cắt những thanh kim loại, sắt, vật liệu cứng với lưỡi được tôi dầu siêu cứng.
2. BÚA
BÚA TẠ TRANG BỊ CHO XE Ô TÔ THEO THÔNG TƯ Số: 57/2015/TT-BCA
Cán gỗ: loại gỗ có cường độ chịu lực cao
Vật liệu : Thép cacbon cường độ cao 85Mn
Kích thước 29cmx16cm
Trọng lượng: 1 kg
Vật liệu lưỡi rừu: Thép cacbon 85Mn cường độ cao được tôi kỹ và đánh bóng.
Bề mặt lưỡi rừu là lưỡi trắng.
Lưỡi rừu có 1 móc nhọn ở phía trên để phá cửa kính (móc nhọn này giúp phân biệt giữa rừu cứu hỏa và rừu thông thường)
3. Rìu phá kính:
RỪU TRANG BỊ CHO XE Ô TÔ THEO THÔNG TƯ Số: 57/2015/TT-BCA
Cán gỗ: loại gỗ có cường độ chịu lực cao
Vật liệu : Thép cacbon cường độ cao 85Mn
Kích thước 29cmx16cm
Trọng lượng: 1 kg
Vật liệu lưỡi rừu: Thép cacbon 85Mn cường độ cao được tôi kỹ và đánh bóng.
Bề mặt lưỡi rừu là lưỡi trắng.
Lưỡi rừu có 1 móc nhọn ở phía trên để phá cửa kính (móc nhọn này giúp phân biệt giữa rừu cứu hỏa và rừu thông thường)
4. Xà beng:
XÀ BENG CHỮA CHÁY TRANG BỊ CHO XE Ô TÔ THEO THÔNG TƯ Số: 57/2015/TT-BCA
Được làm từ thép carbon cao giúp tăng thêm sức mạnh khi làm việc.
Có độ bền cao.
Thiết kế hình chữ L thuận tiện cho nhiều công việc.
Một số sản phẩm thiết bị chữa cháy chất lượng khác
BỘ dụng cụ phá dỡ thông dụng tại bắc ninh
Thiết bị pccc Toàn Thắng chuyên cung cấp phân phối đầy đủ nguyên bộ dụng cụ phá vỡ chuyên dụng (loại lớn) dành cho xe ô tô theo đúng quy định mà Bộ Công an vừa ban hành Thông tư 57, hướng dẫn trang bị phương tiện PCCC đối với ôtô từ 4 chỗ trở lên, rơmoóc hoặc sơmi rơmoóc chở khách được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
Cụ thể, phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi như, trang bị phương tiện PCCC không đầy đủ hoặc không đồng bộ theo quy định, không trang bị phương tiện chữa cháy thông dụng cho phương tiện giao thông cơ giới theo quy định.
HÃY LIÊN LẠC VỚI CÔNG TY PCCC TOÀN THẮNG!
Liên hệ : Mr Thắng . Hotline : 0908 368 114 - 0961 889 114
Gmail: kdtoanthang114@gmail.com
Web : dichvukythuatpccc.com
Xin trân trọng cảm ơn !